Đánh giá xếp loại thi đua CBGV-TH Nam Hùng

 A/ NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THI ĐUA:

  1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân.
  2. Các tiêu chí được xây dựng phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua.
  3. Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, đánh giá xếp loại công chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong năm.
  4. Công tác đánh giá thi đua được tiến hành vào 2 đợt ở cuối mỗi kì học trong năm học. Đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua.
  5. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được qui đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, còn nếu không đáp ứng được các yêu cầu đó thì đối trừ điểm số tương ứng.
  6. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí.
  7. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung và điểm giới hạn của từng tiêu chí.
  8. B/CÁCH TÍNH ĐIỂM:
  9. I/CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 điểm1/
  10. NỀ NẾP (15 điểm)
TT Nội dung Điểm
1 Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả  5.0 điểm
2 Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể  5.0 điểm
3 Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các tổ được phân công phụ trách  5.0 điểm
  1. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC(10 điểm)
TT Nội dung Điểm
1 Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách  5.0 điểm
2 Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi.  3.0 điểm
3 Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết của chi bộ và Hội đồng sư phạm.  2.0 điểm
  1. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA

(20 điểm)

TT Nội dung Điểm
1 Tổ chức thực hiện nhiệm vụ 5.0 điểm
2 Chỉ đạo và quản lí nội dung công tác 5.0 điểm
3 Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ 5.0 điểm
4 Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 5.0 điểm
  1. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC(35 điểm)
TT Nội dung Điểm
1  Thực hiện đúng kế hoạch đề ra . 10.0 điểm
2  Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở lên và góp phần vào nâng cao hiệu quả chung của nhà trường 15.0 điểm
  1. CÔNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ(20 điểm)
TT Nội dung Điểm
1 Có phương pháp quản lí khoa học. 10.0 điểm
2 Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản  lí 10.0 điểm

Tổng cộng: 100 điểm

II/GIÁO VIÊN: 100 điểm

  1. Công tác phổ cập giáo dục : 5 điểm

Điều tra đúng đối tượng , đúng thời gian quy đinh, cập nhật kịp thời số liệu điều tra

  1. Lớp chủ nhiệm- CSVC lớp học: 10 điểm

 Làm tốt công tác chủ nhiệm , trang trí lớp học . làm tốt công tác xã hội hóa CSVCGD; Huy động các nguồn lực XDCSVC và Duy trì phát huy hiệu quả của CSVC đã có.

  1. Công tác quản lí tài chính : 5 điểm .
  2. Thực hiện quy chế chuyên môn : 80 điểm

4.1/Thực hiện ngày giờ công, thực hiện nội quy cơ quan : (10 điểm)

TT                          Nội dung Điểm trừ  
1 – Bỏ giờ không lí do 1 tiết  (kể cả chào cờ )– ( Quá 2 lần trên một học kỳ) 3.0 điểm  
2 – Đổi  giờ không báo cáo gây ảnh hưởng chung         1.0 điểm  
3 – Ra tiết sớm hoặc vào muộn(5 đến 10 phút)         2.0 điểm 1.0 điểm
4 – Duyệt  giáo án định kỳ chậm một lần– Không duyệt giáo án 2.0 điểm  
5 -Vắng họp hoặc SHCM   không lí do        2.0 điểm  
6      

( Quá 2 lần trên một học kỳ một trong 5 ND sẽ trừ hết 10 điểm)

4.2/ Chất lượng đại trà: 20 điểm

Đảm bảo tốt việc nâng cao chất lượng HS . Luôn có ý thức rèn HS yêú , HS có Hoàn cảnh khó khăn, HS KT.

tt Nội dung Điểm trừ
1 Giáo án Lên lớp không có giáo án.Không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với chương trình giảm tải của Bộ. 1.0 điểm
2 Khi lênlớp giảng dạy. Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác. 1.0 điểm
Không quan tâm rèn HS yếu, HS KT 2.0 điểm
Sử dụng điện thoại di động trong lớp. 2.0 điểm
3 Thiếu một tiết dạy 2.0 điểm
4 Sổ  TDCL  và học bạ Vào NX  sai, sữa không đúng quy chế 3 lỗi /1 sổ 1.0 điểm
Vào NX sai, sữa đúng quy chế 5 lỗi/ 1 sổ 1.0 điểm
Vào học bạ sai 1.0 điểm
5 Sổ KHGD Lên chậm một ngày 1.0 điểm
Sai so với phân phối chương trình (một lỗi) 1.0 điểm
Không lên một tuần. 3.0 điểm
6 Tự học,tự bồi dưỡng, Tham gia không đầy đủ một đợt tập huấn, chuyên đề… 2.0 điểm
Tham gia, quản lí điều hành qua mạng trên trang web của trường đã được phân công nhưng làm sơ sài, không liên tục, gây ảnh hưởng chung 2.0 điểm
         

 

4.3 / Công tác Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu : 40 Điểm

a, Kết quả thi Giải toán qua mạng ( Tiếng Việt và Tiếng Anh ),thi IOE ,      Kết quả  thi HBTA đạt chỉ tiêu đã đăng kí  : Điểm tối đa là 30 đ,

b, Kết quả  thi viết chữ đẹp đạt chỉ tiêu đã đăng kí   : Điểm tối đa là 10đ

c, Kết quả  Giao lưu văn nghệ, TDTT đạt chỉ tiêu đã đăng kí   : Điểm tối đa là 10 đ

5.Kết quả triển khai văn hóa đọc và các hoạt động trải nghiệm: 10 điểm

III. TỔ HÀNH CHÍNH:(100 điểm)

  1. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50điểm)
tt Nội dung Điểm trừ
1 Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. 5.0 điểm
2 Vắng họp  có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý. Không quá 2 lần trên một học kỳ . 0 điểm
Quá 2 lần trên một học kỳ . 5.0 điểm
3 Đi muộn, về sớm có lí do cá nhân được lãnh đạo đồng ý Không quá 2 lần trên một học kỳ . 0 điểm
Quá 2 lần trên một học kỳ . 5.0 điểm
4 Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. 10.0 điểm
5 Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo. 0 điểm
  1. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)
tt Nội dung Điểm
1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ 45-50
2 Hoàn thành nhiệm vụ 44-35
3 Chư­a hoàn thành nhiệm vụ Dưới 34
  1. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm
  2. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể:

Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm)

  1. Đối với giáo viên, nhân viên:

Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:

– Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (05 điểm cho từng học kì)

– Có học sinh tham gia các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp trường ,  huyện, đạt giải  (05 điểm/năm học)

– Tham gia hiến máu nhân đạo từ 01 lần trở lên (05 điểm)

– Tham gia viết tin, bài tốt trên trang mạng của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học kì) (05 điểm)

– Thực hiện các công tác từ thiện, nhân đạo khác cho đồng nghiệp, học sinh, cho trường: Giúp đỡ, cứu người gặp nạn… được xã hội  khen ngợi (05 điểm)

– Thu hút các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm đóng góp xây dựng trường (05 điểm).

  1. DXẾP LOẠI THI ĐUA:

        Tổng điểm thi đua là 100 điểm.

– Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các cấp nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định)

– Khá: Từ 70 điểm đến 89 điểm (Cơ sở đăng kí và công nhận lao động tiên tiến)

– Trung bình: Từ 50 điểm đến 69 điểm (Cơ sở công nhận hoàn thành nhiệm vụ)

– Yếu: Dưới 50 điểm (Cơ sở xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ)

  1. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:
  2. Trình tự thảo luận và đăng kí:

Đầu năm học các tổ chuyên môn Hội nghị công chức tổ để thông qua nội dung thi đua và cách tính điểm các tiêu chí  thi đua hàng năm.

Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gửi về Hội đồng thi đua nhà trường.

Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với thực tiễn nhà trường tại Hội nghị  tổng kết mỗi năm học (nếu có)

Áp dụng Tiêu chí Đánh giá thi đua cho đến khi kết thúc năm học.

  1. Trách nhiệm theo dõi thi đua:

– BGH, Công đoàn, Đoàn trường, tổ trưởng, tổ phó đều được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.

– Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được phát hiện.

  1. Thời gian xét thi đua:

– Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.

– Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và đư­ợc xét vào cuối kì 1, cuối kì 2, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2  học kỳ  để xếp loại thi đua cả năm.

– Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học.

  1. Thủ tục xét thi đua:

– Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ thi đua)

– Tổ tr­ưởng tổng hợp kết quả từ các bộ phận cho điểm và xếp loại cho từng thành viên trong tổ.

– Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các bộ phận, đồng thời tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua xét khen thưởng)

– HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.

– Th­ường trực HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen th­ưởng.

  1. Mức th­ưởng:  Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn.